THƯỚC LỖ BAN

mm (nhập số)

Hãy kéo thước

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng thông thủy (cửa, cửa sổ...)

Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)

Thước Lỗ Ban 38.8cm (âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)

  • thuoc522 thuoc429 thuoc388
Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng không thông thủy (cửa, cửa sổ...)
Độ dài 6.8 cm thuộc Cung ÁN THÀNH nằm trong khoảng HIỂM HỌA - XẤU: (Gặp khoảng hiểm họa gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu).
Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)
Độ dài 6.8 cm thuộc Cung CÔNG SỰ (Tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền) nằm trong khoảng BỆNH - XẤU
Khoảng BỆNH ứng đặc biệt vào nhà vệ sinh. Nơi này thường là góc hung (xấu) của nhà. Cửa lọt vào chữ Bệnh sẽ thuận lợi cho bệnh tật sinh ra.
Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)
Độ dài 6.8 cm thuộc Cung TAI CHÍ (Tai họa đến liên miên, không dứt) nằm trong khoảng HẠI - XẤU
Hướng dẫn xem Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ ban là cây thước được Lỗ Ban, ông Tổ nghề mộc ở Trung Quốc thời Xuân Thu phát minh ra. Nhưng trên thực tế, trong ngành địa lý cổ phương Đông, ngoài thước Lỗ Ban (Lỗ Ban xích) còn có nhiều loại thước khác được áp dụng như thước Đinh Lan (Đinh Lan xích), thước Áp Bạch (Áp Bạch xích), bản thân thước Lỗ ban cũng bao gồm nhiều phiên bản khác nhau như các bản 52,2 cm; 42,9 cm…

Do có nhiều bài viết, thông tin về thước Lỗ ban có các kích thước khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ giới thiệu 3 loại thước phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay là loại kích thước Lỗ Ban 52,2 cm; 42,9 cm và 38,8 cm.

- Đo kích thước rỗng (thông thủy): Thước Lỗ Ban 52,2 cm

- Đo kích thước đặc: khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…): Thước Lỗ Ban 42,9 cm

- Đo Âm phần: mồ mả, đồ nội thất (bàn thờ, tủ thờ, khuôn khổ bài vị…): Thước Lỗ Ban 38,8 cm

Bảng tra nhanh thước Lỗ Ban 52.2

Quý nhân
Quyền lộc
Trung tín
Tác quan
Phát đạt
Thông minh
Hiểm họa
Án thành
Hỗn nhân
Thất hiếu
Tai họa
Thường bệnh
Thiên tai
Hoàn tử
Quan tài
Thân tàn
Thất tài
Hệ quả
Thiên tài
Thi thơ
Văn học
Thanh quý
Tác lộc
Thiên lộc
Nhân lộc
Trí tồn
Phú quý
Tiến bửu
Thập thiện
Văn chương
Cô độc
Bạc nghịch
Vô vọng
Ly tán
Tửu thục
Dâm dục
Thiên tặc
Phong bệnh
Chiêu ôn
Ôn tài
Ngục tù
Quang tài
Tể tướng
Đại tài
Thi thơ
Hoạch tài
Hiếu tử
Quý nhân
13,05
533,05
1.053,05
1.573,05
2.093,05
2.613,05
3.133,05
3.653,05
26,10
546,10
1.066,10
1.586,10
2.106,10
2.626,10
3.146,10
3.666,10
39,15
559,15
1.079,15
1.599,15
2.119,15
2.639,15
3.159,15
3.679,15
52,20
572,20
1.092,20
1.612,20
2.132,20
2.652,20
3.172,20
3.692,20
65,25
585,25
1.105,25
1.625,25
2.145,25
2.665,25
3.185,25
3.705,25
78,30
598,30
1.118,30
1.638,30
2.158,30
2.678,30
3.198,30
3.718,30
91,35
611,35
1.131,35
1.651,35
2.171,35
2.691,35
3.211,35
3.731,35
104,40
624,40
1.144,40
1.664,40
2.184,40
2.704,40
3.224,40
3.744,40
117,45
637,45
1.157,45
1.677,45
2.197,45
2.717,45
3.237,45
3.757,45
130,50
650,50
1.170,50
1.690,50
2.210,50
2.730,50
3.250,50
3.770,50
143,55
663,55
1.183,55
1.703,55
2.223,55
2.743,55
3.263,55
3.783,55
156,60
676,60
1.196,60
1.716,60
2.236,60
2.756,60
3.276,60
3.796,60
169,65
689,65
1.209,65
1.729,65
2.249,65
2.769,65
3.289,65
3.809,65
182,70
702,70
1.222,70
1.742,70
2.262,70
2.782,70
3.302,70
3.822,70
195,75
715,75
1.235,75
1.755,75
2.275,75
2.795,75
3.315,75
3.835,75
208,80
728,80
1.248,80
1.768,80
2.288,80
2.808,80
3.328,80
3.848,80
221,85
741,85
1.261,85
1.781,85
2.301,85
2.821,85
3.341,85
3.861,85
234,90
754,90
1.274,90
1.794,90
2.314,90
2.834,90
3.354,90
3.874,90
247,95
767,95
1.287,95
1.807,95
2.327,95
2.847,95
3.367,95
3.887,95
261,00
781,00
1.301,00
1.821,00
2.341,00
2.861,00
3.381,00
3.901,00
274,05
794,05
1.314,05
1.834,05
2.354,05
2.874,05
3.394,05
3.914,05
287,10
807,10
1.327,10
1.847,10
2.367,10
2.887,10
3.407,10
3.927,10
300,15
820,15
1.340,15
1.860,15
2.380,15
2.900,15
3.420,15
3.940,15
313,20
833,20
1.353,20
1.873,20
2.393,20
2.913,20
3.433,20
3.953,20
326,25
846,25
1.366,25
1.886,25
2.406,25
2.926,25
3.446,25
3.966,25
339,30
859,30
1.379,30
1.899,30
2.419,30
2.939,30
3.459,30
3.979,30
352,35
872,35
1.392,35
1.912,35
2.432,35
2.952,35
3.472,35
3.992,35
365,40
885,40
1.405,40
1.925,40
2.445,40
2.965,40
3.485,40
4.005,40
378,45
898,45
1.418,45
1.938,45
2.458,45
2.978,45
3.498,45
4.018,45
391,50
911,50
1.431,50
1.951,50
2.471,50
2.991,50
3.511,50
4.031,50
404,55
924,55
1.444,55
1.964,55
2.484,55
3.004,55
3.524,55
4.044,55
417,60
937,60
1.457,60
1.977,60
2.497,60
3.017,60
3.537,60
4.057,60
430,65
950,65
1.470,65
1.990,65
2.510,65
3.030,65
3.550,65
4.070,65
443,70
963,70
1.483,70
2.003,70
2.523,70
3.043,70
3.563,70
4.083,70
456,75
976,75
1.496,75
2.016,75
2.536,75
3.056,75
3.576,75
4.096,75
469,80
989,80
1.509,80
2.029,80
2.549,80
3.069,80
3.589,80
4.109,80
482,85
1.002,85
1.522,85
2.042,85
2.562,85
3.082,85
3.602,85
4.122,85
495,90
1.015,90
1.535,90
2.055,90
2.575,90
3.095,90
3.615,90
4.135,90
508,95
1.028,95
1.548,95
2.068,95
2.588,95
3.108,95
3.628,95
4.148,95
522,00
1.042,00
1.562,00
2.082,00
2.602,00
3.122,00
3.642,00
4.162,00

Xem thước lỗ ban là một trong những kỹ thuật không thể nào thiếu của những người làm việc trong lĩnh vực kiến trúc, thiết kế, thi công, xây dựng. Vật dụng này có ý nghĩa rất quan trọng trong phong thuỷ nhà ở, công trình xây dựng. Những ý nghĩa của việc ứng dụng xem thước lỗ ban và cách sử dụng thước sẽ được trình bày trong nội dung bài viết bên dưới. Cùng tham khảo ngay nhé!

Thước lỗ ban là gì?

Hướng dẫn chi tiết cách xem thước lỗ ban chuẩn xác - dễ hiểu 1
Hướng dẫn chi tiết cách xem thước lỗ ban chuẩn xác – dễ hiểu

Trong đời sống hằng ngày, có thể bạn đã từng nghe đến cây thước lỗ ban và những “bí mật” về phong thủy mà chúng ứng dụng nhà cửa, đất đai. Bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một cách tường tận loại thước này là gì, cách dùng ra sao. Cùng lần lượt tìm hiểu nhé.

Theo những ghi chép về sử học, thước lỗ ban được phát minh vào thời xuân thu chiến quốc của Trung Quốc. Công Châu Ban là cha đẻ, người phát minh ra cây thước lỗ ban này, ông vốn là một người làm nghề xây dựng rất giỏi thời bấy giờ. Ông rất nổi tiếng ở Trung Quốc, bàn tay và khối óc của người kiến trúc sư tài ba này đã để lại những công trình kiến trúc nổi tiếng xứ Trung. Cho đến tận ngày nay, giới kiến trúc và xây dựng Trung Quốc vẫn xem ông như là ông tổ nghề.

Vậy thước lỗ ban do ông phát minh có đặc điểm gì nổi bật?

Thước Lỗ Ban là loại thước được sử dụng để đo đạc trong xây dựng (Dương Trạch – nhà cửa, Âm Trạch – mộ phần). Đây không phải là một cây thước đo phục vụ trong xây dựng đơn thuần, ngoài mục đích đo đạc, mục đích chính của nó là phân định các khoảng cách tốt xấu, phong thủy cho công trình xây dựng. Trên thước Lỗ Ban có chia kích thước địa lý thông thường và có thêm các cung giúp phân định khoảng cách tốt và xấu. Nếu chưa từng tìm hiểu chắc hẳn nhiều người cũng không biết đây là dụng cụ gì.

Thước lỗ ban có ý nghĩa gì trong phong thủy đời sống?

Hướng dẫn chi tiết cách xem thước lỗ ban chuẩn xác - dễ hiểu 2
Thước lỗ ban ứng dụng trong phong thủy nhà ở, các công trình xây dựng

Trong nội dung trên chúng ta cũng đã tìm hiểu sơ về đặc điểm của thước Lỗ Ban và công dụng chủ yếu của nó. Có thể thấy đây là dụng cụ được dùng nhiều trong thiết kế nhà ở, các công trình xây dựng. Dụng cụ này đối với các nhà phong thủy, các kiến trúc sư – nhà thầu là vô cùng quan trọng. Ngay cả những gia chủ có niềm tin vào phong thủy cũng ứng dụng dụng cụ này để xây dựng nhà cửa, mua sắm đồ đạc theo phong thủy. Ý nghĩa cốt lõi là mong muốn mang lại phúc lộc, gia đình ấm êm, sung túc.

Dựa vào các cung tài lộc, may mắn tương ứng khi xem thước lỗ ban, người dùng tin rằng nó sẽ thu hút những điều may mắn, thăng tiến sự nghiệp – tiền đồ. Trên mặt thước, ở hàng thứ 2 và hàng thứ 3 sẽ có 2 màu đỏ đen để đánh dấu cung tốt và cung xấu.

Công thức xem thước lỗ ban chuẩn xác

Hướng dẫn chi tiết cách xem thước lỗ ban chuẩn xác - dễ hiểu 3
Hướng dẫn cách xem thước lỗ ban đơn giản

Xem thước lỗ ban thực sự cũng không quá khó, trên thước cũng có cung phân định khoảng cách và giá trị tốt xấu tương ứng. Bạn có thể dựa vào ký hiệu màu sắc để phân biệt những vị trí tốt và vị trí xấu. Ngay cả khi không biết chữ Hán hoặc hiểu không rõ ý nghĩa của từ Hán thì người dùng vẫn có thể sử dụng thước một cách hiệu quả, chính xác.

Chỉ cần kéo thước và dóng các cung tốt, tránh các cung xấu bạn có thể chọn được các kích thước cho đồ vật hoặc kết cấu xây dựng công trình. Từ đó quy tri đơn vị tính phù hợp với quy mô của các vật thể đang cần bài trí, sử dụng. Xem thước lỗ ban sẽ có các cung tương ứng với phần dương trạch và âm phần cụ thể theo những công thức như sau:

Cung dương trạch

Công thức tính cung trên thước đo dương trạch sẽ là 0,429m x N (Trong đó N = 1,2,3………….)

  • Cung tài có giá trị kết quả của công thức tính cung trong khoảng  0.010 cho đến 0.053
  • Cung Bệnh có giá trị kết quả của công thức tính cung trong khoảng giá trị 0.055 cho đến 0.107
  • Cung Li có giá trị kết quả của công thức tính cung trong khoảng giá trị 0.110 cho đến 0.160.
  • Cung Quan có giá trị kết quả của công thức tính cung trong khoảng giá trị 0.216 đến 0.268.
  • Cung Kiếp có giá trị kết quả của công thức tính cung trong khoảng 0.27 đến 0.321
  • Cung Hại có giá trị kết quả của công thức tính cung trong khoảng 0.323 đến 0.375.
  •  Cung Bản có giá trị kết quả của công thức tính cung trong khoảng 0.377 đến 0.429.

Cung trên thước đo âm phần

Thước đo âm phần áp dụng công thức tính: 0.388m x N (trong đó N=1,2,3,………..)

  • Cung Đinh
  • Cung Hại
  • Cung Vượng
  • Cung Khổ
  • Cung Nghĩa
  • Cung Quan
  • Cung Tử
  • Cung Hưng
  • Cung Thất
  • Cung Tài

Các loại thước lỗ ban phổ biến

Xem thước lỗ ban bạn có thể lựa chọn 1 trong 3 loại thước lỗ ban sau:

  • Thước lỗ ban 52,2 cm: Chuyên dùng trong xây dựng nhà ở. Để đo các khoảng thông thủy trong nhà như: Ô cửa sổ, ô tháng, cửa chính, cả đi, cửa sổ…
  • Thước lỗ ban 42,9 cm: Để đo các chi tiết trong nhà, đồ đạc nội thất, để đo các kích thước dương trạch.
  • Thước lỗ ban 38,8 cm: Để đo kích thước âm trạch.

Mỗi loại sẽ có thiết kế khá khác nhau, dùng cho những mục đích khác nhau nên bạn cần tham khảo và tìm hiểu trước khi sử dụng.

Trong thiết kế, thi công các hạng mục nội thất – ngoại thất cho công trình bạn có thể ứng dụng dụng cụ này để ngôi nhà được trọn vẹn các yếu tố: Thẩm mỹ, công năng sử dụng và cả yếu tố phong thủy.

 Trong bài viết trên Sao Băng Art đã cùng bạn tìm hiểu cách xem thước lỗ ban. Hy vọng bạn có thể ứng dụng được dụng cụ này cho các công tác thi công, sửa chữa nhà cửa được hiệu quả. Bạn có thể đọc thêm các bài viết về phong thuỷ ứng dụng đời sống để có thể hiểu rơn về ứng dụng của nó. Chúc bạn có được những kiến thức, trải nghiệm thú vị!